Nguyên tắc SMART là gì? Cách đặt mục tiêu Marketing SMART & hiệu quả

Tôi đoán bạn đã từng nghe về nguyên tắc SMART trong Marketing, nhưng làm sao để đặt mục tiêu Marketing hiệu quả và SMART? Dưới đây là 5 bước đơn giản để bạn thực hiện.

Một trong những nguyên tắc cốt lõi để Marketing hiệu quả chính là: Mọi hoạt động Marketing của bạn đều phải dựa trên mục tiêu Marketing.

Thế nhưng, rất nhiều doanh nghiệp bỏ qua khâu thiết lập mục tiêu Marketing để đi thẳng vào các công cụ truyền thông tiếp thị, và các buổi họp Marketing chỉ xoay quanh các vấn đề như:

  • Nên đầu tư SEO cho những từ khóa nào?
  • Nên dùng mạng xã hội nào? Facebook, Linkedin hay Instagram?
  • Mỗi ngày xuất bản bao nhiêu bài viết trên website và fanpage?
  • Trong tháng nên tham gia sự kiện triển lãm nào?
  • ……

Về cơ bản, SEO, mạng xã hội, quảng cáo trực tuyến hay bất kỳ hoạt động Marketing nào cũng đều là cách giúp cho sản phẩm, dịch vụ và thương hiệu của bạn tiếp cận được với khách hàng.

Tuy nhiên, công cụ vẫn chỉ là công cụ, và bạn sẽ chỉ đạt được các hiệu quả Marketing vượt trội nếu bắt đầu bằng việc thiết lập các mục tiêu Marketing theo nguyên tắc SMART.

Vì sao cần đặt mục tiêu SMART trong Marketing?

Khi nói về Marketing, bạn đang nói về một quá trình kết hợp giữa nhiều hoạt động khác nhau nhằm đạt một mục tiêu nào đó.

Chẳng hạn, mục tiêu của bạn là tiếp cận được 1000 đối tượng mục tiêu qua email, như vậy, bạn có thể sẽ muốn chạy một chiến dịch thu thập Lead trên Linkedin hoặc trên website, sau đó tiến hành lọc danh sách và lên lịch trình gửi email định kỳ trong vòng 1 – 3 tháng tiếp theo.

Nói chung, rất ít trường hợp bạn có thể nhìn thấy được hiệu quả Marketing ngay sau khi triển khai chiến dịch truyền thông tiếp thị.

Ở góc độ của những người quản lý doanh nghiệp, họ có thể hiểu điều đó, nhưng họ sẽ không có đủ sự tin tưởng để cho phép bạn làm bất kỳ hoạt động gì nếu không biết chắc rằng mình đang đi trên con đường dẫn đến thành công.

Nói cách khác, với vai trò là một người làm Marketing, bạn cần chứng minh cho những người thuộc nhóm C-level thấy rằng những nỗ lực Marketing mà bạn đang làm thực sự mang lại tỷ suất lợi nhuận ROI ở mức dương (hoặc sẽ đạt được điều đó).

Và cách tốt nhất để bạn chứng minh chính là thiết lập hàng loạt mục tiêu và KPI Marketing của từng hoạt động nhỏ, những thứ có thể dễ dàng thực hiện, quan sát, đo lường và thậm chí là theo dõi trong thời gian thực, hay nói đơn giản hơn, bạn cần đến các mục tiêu SMART trong Marketing.

Dưới đây là 6 lợi ích lớn nhất mà các mục tiêu Marketing SMART mang lại cho bạn:

  • Tập trung: Mục tiêu SMART giúp bạn tập trung vào các mục tiêu cụ thể, có thể đo lường được, có thể cải thiện hiệu quả và năng suất. 
  • Tạo động lực: Đặt mục tiêu rõ ràng và có thể đạt được có thể giúp bạn tăng động lực làm việc và nỗ lực cam kết để đạt được chúng. 
  • Theo dõi được tiến độ công việc: Nhờ vào sự rõ ràng, có thể đo lường được của các mục tiêu SMART, bạn sẽ dễ dàng theo dõi được những công việc đã làm và ước lượng khoảng cách còn lại với mục tiêu đã đề ra. 
  • Phù hợp với các mục tiêu tổng thể: Bằng cách đảm bảo rằng các mục tiêu có liên quan và phù hợp với các mục tiêu tổng thể của chiến lược Marketing, các mục tiêu SMART có thể giúp đảm bảo rằng các nguồn lực đang được sử dụng một cách hiệu quả. 
  • Cải thiện quá trình ra quyết định: Bằng cách theo dõi tiến độ và đo lường kết quả, các mục tiêu SMART có thể giúp cung cấp thông tin cho quá trình ra quyết định và xác định các hoạt động cần được cải thiện. 
  • Tăng khả năng giải trình: Các mục tiêu được xác định rõ ràng và có thể đo lường được có thể tăng khả năng giải trình và giúp đảm bảo rằng các chiến dịch Marketing phù hợp với các mục tiêu tổng thể của tổ chức.

Mục tiêu Marketing SMART là gì?

SMART trong Marketing là sự tổng hợp của các yếu tố Cụ thể (Specific), Có thể đo lường (Measurable), Có thể đạt được (Attainable), Có liên quan (Relevant) và Có khung thời gian phù hợp (Time-bound).

Một mục tiêu Marketing đảm bảo nguyên tắc SMART có tính thuyết phục rất cao, bởi nó cho phép những nhà quản lý doanh nghiệp nhìn thấy được một viễn cảnh trong tầm tay, và chỉ cần nhân viên của họ nỗ lực (cùng với một chút may mắn) thì sẽ thành công.

Bên cạnh đó, mục tiêu Marketing SMART còn là cơ sở để xác định các công cụ đánh giá và đo lường mức độ hiệu quả, thay vì chỉ dựa hoàn toàn vào các yếu tố cảm tính chủ quan của con người.

Dưới đây là các bước giúp bạn xác định và xây dựng mục tiêu SMART cho chiến lược Marketing của mình.

Bước #1: Thiết lập mục tiêu Marketing đảm bảo tính Cụ thể (S)

Để áp dụng yếu tố Specifics của nguyên tắc SMART cho mục tiêu Marketing, bạn nên xác định mục tiêu bằng các thuật ngữ rõ ràng và cụ thể, tức bạn cần nêu chính xác những gì cần phải hoàn thànhtại sao nó quan trọng.

Ví dụ, thay vì đặt mục tiêu là “tăng lưu lượng truy cập trang web“, bạn có thể mô tả mục tiêu cụ thể hơn là “tăng 10% lưu lượng truy cập trang web trong quý tới để cải thiện khả năng tạo khách hàng tiềm năng và nhận thức về thương hiệu“.

Mục tiêu này rất cụ thể vì nó nêu chính xác những gì cần đạt được (tăng 10% lưu lượng truy cập trang web) và tại sao điều đó lại quan trọng (để cải thiện khả năng tạo khách hàng tiềm năng và nhận thức về thương hiệu).

Để đảm bảo mục tiêu của bạn được mô tả cụ thể, hãy xem xét các câu hỏi sau:

  • Chính xác những gì cần phải đạt được?
  • Tại sao mục tiêu này lại quan trọng?
  • Nó sẽ đóng góp như thế nào vào các mục tiêu tổng thể của chiến lược tiếp thị?
  • Ai chịu trách nhiệm đạt được mục tiêu?
  • Mục tiêu cần đạt được khi nào?

Bằng cách trả lời những câu hỏi này, bạn có thể tạo ra một mục tiêu rõ ràng và cụ thể sẽ giúp tập trung nỗ lực và tăng cơ hội thành công.

Dưới đây là một video hướng dẫn thiết lập mục tiêu có tính cụ thể của Indeed:

Ví dụ mục tiêu Marketing hướng về doanh thu

Dưới đây là một số mục tiêu Marketing được mô tả một cách cụ thể và hướng đến việc cải thiện doanh thu.

  • Tạo 100 khách hàng tiềm năng mới thông qua chiến dịch quảng cáo trên LinkedIn trong tháng tới bằng cách nhắm mục tiêu các chức danh và ngành công việc cụ thể và cung cấp các tài nguyên có giá trị để đổi lấy thông tin liên hệ. Đây là mục tiêu quan trọng với doanh thu vì nó giúp tăng số lượng khách hàng tiềm năng cho phễu Marketing cũng như tăng cơ hội kiếm được hợp đồng bán hàng.
  • Tăng tỷ lệ chuyển đổi trên trang đích của chúng tôi lên 15% trong vòng sáu tháng tới bằng cách tiến hành thử nghiệm người dùng, sửa đổi nội dung và bố cục cũng như triển khai thử nghiệm A/B. Mục tiêu này quan trọng với doanh thu vì nó giúp tăng số lead hoặc khách hàng, từ đó có tác động tích cực đến kết quả hoạt động kinh doanh. Ngoài ra, nó còn giúp đảm bảo các chiến dịch Marketing được triển khai một cái trơn tru và hiệu quả.
  • Tăng lưu lượng truy cập trang web lên 10% trong quý tiếp theo bằng cách thực hiện các chiến dịch truyền thông xã hội được nhắm mục tiêu và tối ưu hóa nội dung trang web cho các công cụ tìm kiếm. Mục tiêu này rất quan trọng với doanh thu vì nó giúp thu hút khách hàng tiềm năng vào website cũng như tăng cơ hội chuyển đổi họ thành các lead. Bên cạnh đó, càng nhiều người truy cập vào website, danh tiếng và uy tín thương hiệu cũng được nâng cao hơn.

Ví dụ mục tiêu Marketing hướng về thương hiệu

Các mục tiêu Marketing nhắm đến thương hiệu khó đo lường hơn mục tiêu doanh thu, tuy nhiên, chúng lại rất quan trọng đối với độ uy tín và khả năng phát triển doanh nghiệp trong tương lai.

Dưới đây là một số ví dụ về mục tiêu SMART hướng về thương hiệu:

  • Tăng nhận thức về thương hiệu lên 25% trong vòng sáu tháng tới bằng cách triển khai chiến dịch truyền thông xã hội được nhắm mục tiêu và cộng tác với các KOL trong ngành. Mục tiêu này quan trọng đối với thương hiệu vì nó giúp tiếp cận một lượng lớn đối tượng đang hoạt động trên các kênh này và tăng số lượng người biết về thương hiệu, từ đó giúp cải thiện khả năng thu hút thêm khách hàng tiềm năng mới, tạo lead cũng như bán hàng.
  • Cải thiện danh tiếng thương hiệu thêm 10% trong quý tới bằng cách thực hiện khảo sát mức độ hài lòng của khách hàng và sử dụng kết quả để cải thiện sản phẩm hoặc dịch vụ. Mục tiêu này rất quan trọng với thương hiệu vì nó giúp tăng lòng trung thành của khách hàng và doanh số bán hàng, đồng thời cho phép doanh nghiệp thể hiện cam kết sẽ thỏa mãn khách hàng và cải thiện danh tiếng thương hiệu của mình.
  • Tăng mức độ tương tác với thương hiệu lên 20% trong tháng tới bằng cách khởi chạy chiến dịch tiếp thị nội dung và khuyến khích nội dung do người dùng tạo thông qua các cuộc thi và chương trình khuyến mãi trên mạng xã hội. Mục tiêu này quan trọng với thương hiệu vì nó giúp tăng mức độ trung thành của khách hàng lẫn doanh số bán hàng, từ đó tạo thêm cơ hội để khách hàng tương tác với thương hiệu và xây dựng mối quan hệ bền chặt hơn với họ.

Tiếp theo, bạn sẽ nâng cấp mục tiêu của mình sao cho chúng có thể đo lường được một cách dễ dàng.

Bước #2: Đặt mục tiêu Marketing đảm bảo Có thể đo lường (M)

Để mục tiêu Marketing có thể đo lường được, bạn nên xác định các chỉ số hiệu suất chính (KPI) hoặc các số liệu khác sẽ được sử dụng để theo dõi tiến độ hướng tới mục tiêu, từ đó bạn sẽ biết mình đã tiến gần đến mục tiêu như thế nào.

Ví dụ: nếu mục tiêu của bạn là “tăng 10% lưu lượng truy cập trang web trong quý tiếp theo”, thì bạn có thể theo dõi tiến trình bằng cách sử dụng số liệu như lưu lượng truy cập trang web.

Bằng cách theo dõi lưu lượng truy cập trang web bằng công cụ như Google Analytics hay Google Search Console, bạn có thể biết bạn đã tiến gần đến mức nào để đạt được mục tiêu tăng 10% lưu lượng truy cập.

Để đảm bảo mục tiêu của bạn có thể đo lường được, hãy xem xét các câu hỏi sau:

  • Làm thế nào bạn sẽ theo dõi tiến độ công việc hướng tới mục tiêu?
  • Bạn sẽ sử dụng số liệu nào để đo lường tiến độ?
  • Làm thế nào bạn sẽ biết khi mục tiêu đã đạt được?

Bằng cách trả lời những câu hỏi này, bạn có thể tạo một mục tiêu tiếp thị có thể đo lường được, cho phép bạn theo dõi tiến trình và thực hiện các điều chỉnh khi cần.

Lưu ý rằng, các công cụ giúp bạn đo lường mục tiêu Marketing rất quan trọng, bởi công cụ càng đo chính xác và dễ thao tác sẽ càng giúp bạn tiết kiệm công sức thực hiện, nhưng đôi khi, điều đó đồng nghĩa với việc bạn phải bỏ ra một khoản chi phí rất lớn để sở hữu công cụ đó.

Bước tiếp theo, bạn sẽ muốn thêm một số các tiêu chí để biến mục tiêu Marketing của mình có thể đạt được.

Bước #3: Xác định mục tiêu Marketing đảm bảo Có thể đạt được (A)

Để mục tiêu Marketing đảm bảo yếu tố Có thể đạt được, bạn nên đảm bảo rằng mục tiêu đó là thực tế và có thể đạt được trong khung thời gian nhất định, có tính đến các nguồn lực và ràng buộc có thể ảnh hưởng đến mục tiêu.

Ví dụ, nếu mục tiêu của bạn là “tăng lưu lượng truy cập trang web lên 10% trong quý tới”, thì bạn nên xem xét liệu bạn có đủ nguồn lực để thực hiện các chiến lược cần thiết (chẳng hạn như SEO hay truyền thông mạng xã hội) để đạt được mục tiêu hay không.

Để đảm bảo mục tiêu của bạn có thể đạt được, hãy xem xét các câu hỏi sau:

  • Bạn có các nguồn lực (chẳng hạn như thời gian, ngân sách và chuyên môn) để đạt được mục tiêu không?
  • Có bất kỳ yếu tố bên ngoài nào có thể ảnh hưởng đến mục tiêu (chẳng hạn như đối thủ cạnh tranh hoặc xu hướng của ngành) không?
  • Mục tiêu có thực tế và có thể đạt được trong một khoảng thời gian nhất định không?

Bằng cách trả lời những câu hỏi này, bạn có thể tạo ra một mục tiêu tiếp thị thực tế và có thể đạt được với giới hạn về nguồn lực sẵn có, từ đó giúp bạn tập trung vào chiến dịch Marketing và tăng cơ hội thành công.

Để hiểu rõ hơn về điều này, bạn có thể xem qua video hướng dẫn cách tạo ra mục tiêu có thể đạt được của Indeed trên Youtube:

Bước tiếp theo, mục tiêu Marketing của bạn cần phải có tính Thực tiễn.

Bước #4: Xây dựng mục tiêu Marketing có tính liên quan (R)

Để đặt mục tiêu có tính liên quan, bạn nên đảm bảo rằng mục tiêu đó phù hợp với mục tiêu tổng thể của chiến lược tiếp thị và nhu cầu của đối tượng nhắm đến, vì nó giúp đảm bảo rằng mục tiêu là quan trọng, có giá trị với đối tượng mục tiêu, đồng thời tạo ra những ảnh hưởng đáng kể đến sự thành công của chiến dịch Marketing.

Ví dụ, nếu mục tiêu của bạn là “tăng 10% lưu lượng truy cập trang web trong quý tới”, thì bạn nên xem xét liệu mục tiêu này có liên quan đến các mục tiêu tổng thể của chiến lược Marketing hay không (chẳng hạn như cải thiện khả năng tạo khách hàng tiềm năng hoặc tăng nhận thức về thương hiệu).

Bạn cũng nên xem xét liệu đối tượng mục tiêu có quan tâm đến nội dung trên trang web hay không và liệu việc tăng lưu lượng truy cập trang web có mang lại lợi ích cho họ hay không.

Để đảm bảo mục tiêu của bạn phù hợp, hãy xem xét các câu hỏi sau:

  • Mục tiêu có phù hợp với các mục tiêu tổng thể của chiến lược Marketing không?
  • Mục tiêu có giải quyết được nhu cầu hoặc thách thức hiện tại mà đối tượng nhắm tới phải đối mặt không?
  • Việc đạt được mục tiêu có tác động có ý nghĩa đến sự thành công của chiến dịch tiếp thị không?

Bằng cách trả lời những câu hỏi này, bạn có thể tạo mục tiêu tiếp thị phù hợp, quan trọng và có giá trị đối với đối tượng được nhắm đến cũng như có liên quan đến các mục tiêu tổng thể của chiến lược Marketing.

Bước #5: Xây dựng mục tiêu Marketing có khung thời gian phù hợp (T)

Để xây dựng mục tiêu có thể hoàn thành trong một khoảng thời gian giới hạn, bạn nên đặt thời hạn để đạt được mục tiêu, cũng như các điểm chuẩn trung gian để theo dõi tiến trình, vì nó giúp tập trung nỗ lực của bạn và đảm bảo rằng bạn đang làm việc hướng tới mục tiêu một cách kịp thời.

Ví dụ: nếu mục tiêu của bạn là “tăng lưu lượng truy cập trang web lên 10% trong quý tới”, thì bạn nên đặt thời hạn ba tháng để đạt được mục tiêu và xác định các điểm chuẩn trung gian để theo dõi tiến trình hướng tới mục tiêu (chẳng hạn như theo dõi lưu lượng truy cập trang web hàng tuần hoặc hàng tháng).

Để đảm bảo mục tiêu của bạn có thời hạn, hãy xem xét các câu hỏi sau:

  • Thời hạn để đạt được mục tiêu là gì?
  • Bạn sẽ sử dụng tiêu chuẩn trung gian nào để theo dõi tiến độ hướng tới mục tiêu?
  • Làm thế nào bạn sẽ đảm bảo rằng bạn đang làm việc hướng tới mục tiêu một cách kịp thời?

Bằng cách trả lời những câu hỏi này và đặt ra một mốc thời gian rõ ràng để đạt được mục tiêu, bạn có thể tạo một mục tiêu tiếp thị có giới hạn thời gian giúp tập trung nỗ lực của bạn và tăng cơ hội thành công.

Hãy xem video Youtube dưới đây của Indeed để hiểu rõ hơn:

Bây giờ, bạn đã trải qua đầy đủ 5 bước để có thể thiết lập mục tiêu Marketing SMART, hãy cùng xem qua một số ví dụ chi tiết để hiểu rõ hơn về cách đặt mục tiêu cho chiến dịch Marketing nhé.

2 ví dụ về mục tiêu SMART trong Marketing và giải thích từng yếu tố bên trong

Ví dụ về mục tiêu Marketing SMART hướng đến doanh thu

Phát biểu:

“Tạo 100 khách hàng tiềm năng mới thông qua chiến dịch LinkedIn trong tháng tới bằng cách nhắm mục tiêu các chức danh và ngành công việc cụ thể và cung cấp tài nguyên có giá trị để đổi lấy thông tin liên hệ.”

Dưới đây là lý giải từng yếu tố SMART trong ví dụ nói trên:

  • Cụ thể (Specific): Mục tiêu cụ thể ở chỗ nó nhắm mục tiêu đến một nền tảng cụ thể (LinkedIn) và một hành động cụ thể (tạo khách hàng tiềm năng mới). Nó cũng nêu rõ số lượng khách hàng tiềm năng mục tiêu (100) và khung thời gian cụ thể (trong tháng tới).
  • Đo lường được (Measurable): Mục tiêu có thể đo lường được vì nó chỉ định số lượng khách hàng tiềm năng mục tiêu có thể được theo dõi theo thời gian. Để đo lường tiến độ hướng tới mục tiêu này, bạn có thể sử dụng số lượng khách hàng tiềm năng mới được tạo thông qua chiến dịch LinkedIn.
  • Có thể đạt được (Attainable): Mục tiêu có thể đạt được vì nó tính đến các nguồn lực và hạn chế có thể ảnh hưởng đến mục tiêu. Ví dụ: mục tiêu có thể đạt được nếu bạn có chuyên môn và ngân sách cần thiết để thực hiện chiến dịch LinkedIn và tạo nguồn tài nguyên có giá trị (như tài liệu miễn phí, newsletter định kỳ, khóa học miễn phí…) để cung cấp để đổi lấy thông tin liên hệ.
  • Có liên quan (Relevant): Mục tiêu có liên quan vì nó phù hợp với các mục tiêu tổng thể của chiến lược tiếp thị và đáp ứng nhu cầu của đối tượng mục tiêu. Tạo khách hàng tiềm năng mới là một phần thiết yếu của quy trình tiếp thị và nhắm mục tiêu theo các chức danh công việc và ngành cụ thể trên LinkedIn có thể giúp tiếp cận những khách hàng tiềm năng quan tâm đến sản phẩm hoặc dịch vụ của bạn.
  • Giới hạn thời gian (Time-bound): Mục tiêu có thời hạn vì nó chỉ định thời hạn để đạt được mục tiêu (trong vòng một tháng tới). Điều này giúp tập trung nỗ lực của bạn và đảm bảo rằng bạn đang làm việc hướng tới mục tiêu một cách kịp thời.

Ví dụ về mục tiêu Marketing SMART hướng đến thương hiệu

Phát biểu:

“Tăng nhận thức về thương hiệu trong số đối tượng mục tiêu lên 20% trong quý tới bằng cách triển khai chiến dịch người có ảnh hưởng trên mạng xã hội và tạo nội dung có thương hiệu trên blog của công ty.”

Lý giải nguyên tắc SMART trong ví dụ trên như sau:

  • Cụ thể (Specific): Mục tiêu cụ thể ở chỗ nó hướng đến một hành động cụ thể (tăng nhận thức về thương hiệu) và đối tượng mục tiêu cụ thể. Nó cũng chỉ định mức tăng phần trăm mục tiêu (20%) và khung thời gian (trong quý tiếp theo).
  • Đo lường được (Measurable): Mục tiêu có thể đo lường được vì nó chỉ định mức tăng phần trăm mục tiêu trong nhận thức về thương hiệu có thể được theo dõi theo thời gian. Để đo lường tiến độ hướng tới mục tiêu này, bạn có thể sử dụng một số liệu như nhận thức về thương hiệu trong số đối tượng mục tiêu, có thể được theo dõi thông qua khảo sát hoặc nghiên cứu thị trường.
  • Có thể đạt được (Attainable): Mục tiêu có thể đạt được vì nó tính đến các nguồn lực và hạn chế có thể ảnh hưởng đến mục tiêu. Ví dụ: mục tiêu có thể đạt được nếu bạn có ngân sách cần thiết để thực hiện chiến dịch tạo ảnh hưởng trên mạng xã hội và tạo nội dung có thương hiệu trên blog của công ty.
  • Có liên quan (Relevant): Mục tiêu có liên quan vì nó phù hợp với các mục tiêu tổng thể của chiến lược tiếp thị và đáp ứng nhu cầu của đối tượng mục tiêu. Nâng cao nhận thức về thương hiệu là một khía cạnh quan trọng của việc xây dựng thương hiệu và chiến dịch truyền thông xã hội có ảnh hưởng và nội dung có thương hiệu có thể giúp tiếp cận khách hàng tiềm năng và xây dựng hình ảnh tích cực cho công ty.
  • Giới hạn thời gian (Time-bound): Mục tiêu có thời hạn vì nó chỉ định thời hạn để đạt được mục tiêu (trong quý tiếp theo). Điều này giúp tập trung nỗ lực của bạn và đảm bảo rằng bạn đang làm việc hướng tới mục tiêu một cách kịp thời.

SMARTER: Bộ tiêu chuẩn nâng cấp của SMART giúp mục tiêu Marketing phù hợp hơn

Dựa theo tiêu chuẩn SMART, một số tiêu chuẩn bổ sung đã được thêm vào nhằm giúp các mục tiêu của chiến dịch Marketing trở nên phù hợp hơn, tạo thành những bộ tiêu chuẩn mới, chẳng hạn như: SMARTTA, SMARRT, I-SMART…

Trong số các bộ tiêu chuẩn mới này, thì SMARTER được khá nhiều người biết đến thông qua cuốn sách của tác giả Graham Yemm xuất bản năm 2012.

Cụ thể, bên cạnh 5 yếu tố cơ bản của SMART, tác giả bổ sung thêm 2 yếu tố mới gồm có:

  • Engaging (E): Thúc đẩy, tạo động lực, có tính hấp dẫn.
  • và Reevaluate (R): Đánh giá lại, Ghi nhận lại, Khen thưởng

Tóm lại về nguyên tắc SMART trong việc thiết lập mục tiêu Marketing

Nói chung, áp dụng SMART sẽ giúp các mục tiêu Marketing của bạn có tính định hướng rõ ràng và phù hợp với điều kiện thực tế của doanh nghiệp.

Điều cần lưu ý ở đây chính là dù bạn thiết lập mục tiêu loại nào, cũng cần phải đảm bảo rằng mục tiêu đó:

  • Được mô tả một cách rõ ràng, đầy đủ;
  • Có các công cụ hoặc phương pháp đánh giá, đo lường chính xác;
  • Nằm trong khả năng thực hiện của doanh nghiệp và những người phụ trách thực hiện;
  • Giải quyết được những vấn đề cốt lõi trong Marketing mà doanh nghiệp đang đối mặt;
  • Kịp thời, trong giới hạn thời gian cho phép.

Bây giờ, nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào liên quan đến việc xác định mục tiêu Marketing SMART, hãy để lại ý kiến của mình trong phần bình luận của bài viết này nhé.

Câu hỏi thường gặp liên quan đến nguyên tắc SMART

Ai là người đặt ra nguyên tắc SMART cho mục tiêu?

Nguyên tắc SMART được phát triển bởi George T. Doran trong bài viết có tên “There’s a S.M.A.R.T. way to write management’s goals and objectives.” đăng trên Management Review số ra tháng 11 năm 1981, dựa theo lý thuyết quản lý theo mục tiêu của Peter Drucker.

Doran đang làm việc với tư cách là nhà tư vấn quản lý vào thời điểm đó và ông đã đề xuất từ ​​viết tắt này như một cách để giúp các nhà quản lý đặt ra các mục tiêu rõ ràng, cụ thể và có thể đạt được.

Kể từ đó, khung thiết lập mục tiêu được phác thảo bởi từ viết tắt SMART đã được sử dụng rộng rãi trong các doanh nghiệp và tổ chức để giúp thiết lập và theo dõi tiến độ hướng tới các mục tiêu trong nhiều lĩnh vực, bao gồm tiếp thị, quản lý dự án và phát triển cá nhân.

SMART là viết tắt của từ nào?

SMART (hay S.M.A.R.T) là từ viết tắt của Cụ thể, Đo lường được, Có thể đạt được, Có liên quan và Có thời hạn.

Có phải mục tiêu SMART có thể áp dụng cho mọi lĩnh vực?

Đúng, phương pháp thiết lập mục tiêu SMART có thể áp dụng cho rất nhiều lĩnh vực khác nhau, từ Marketing, quản lý dự án, phát triển cá nhân và còn nhiều hơn thế nữa.

5/5 (2 Reviews)

Vũ Đăng Chung

Xin chào, tôi là một freelancer chuyên về SEO Marketing. Tôi đã dành 4 năm để làm công việc Digital Marketing và viết Content tại các công ty thuộc nhiều lĩnh vực như làm đẹp & thẩm mỹ, thiết bị công nghiệp, thương mại điện tử, quảng cáo trực tuyến... trước khi chuyển sang làm SEO full-stack từ năm 2016. Cần liên hệ tôi? Vui lòng gửi yêu cầu đến địa chỉ email: chung250190@gmail.com

2 thoughts on “Nguyên tắc SMART là gì? Cách đặt mục tiêu Marketing SMART & hiệu quả

  • 03/09/2023 at 10:37 Chiều
    Permalink

    Bài viết có nội dung chất lượng, từ ngữ chọn lọc và hợp ngữ nghĩa, giúp mình hình dung được sự liên kết giữa Marketing và nguyên tắc SMART. Khác với các bài viết nhiều chữ ít thông tin khác trên top 10 SERP. Cảm ơn tác giả!

    Reply
    • 05/09/2023 at 7:44 Chiều
      Permalink

      Cảm ơn bạn đã dành thời gian để đánh giá cho bài viết của mình. Rất mong tiếp tục nhận được sự ủng hộ của bạn trong thời gian tới.

      Reply

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *